Trần Tuấn Khải

Việt Nam / Lớp 8

Tác giả

Trần Tuấn Khải (4 tháng 11 năm 1895 – 7 tháng 3 năm 1983), bút danh Á Nam (thường dùng), Đông Minh, Đông Á Thị, Tiểu Hoa Nhân, Lâm Tuyền Khách, Giang Hồ Khách, Lôi Hoàng Cư Sĩ. Ông là một nhà thơ Việt Nam. Ông người làng Quan Xán, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định, xuất thân là nhà nho nghèo, có truyền thống yêu nước. Cha ông đậu cử nhân khoa thi Hương tại Nam Định năm Canh Tý (1900), nhờ vậy năm lên 6 tuổi, ông bắt đầu học chữ Hán với cha. Năm 12 tuổi, ông đã biết làm đủ các thể thi bằng chữ Hán.

Năm 1921, ông xuất bản tập thơ thứ nhất Duyên nợ phù sinh, được giới văn học đương thời lưu tâm. Năm sau, ông được mời vào Ban biên tập nhật báo Khai hoá tại Hà Nội và nhận lời viết giúp cho nhiều báo khác. Đến khi ông cho xuất bàn Bút quan hoài, gồm nhiều bài bi tráng và được nhiều người hoan nghênh; Pháp ra lệnh cấm lưu hành và tàng trữ tập thơ đó. (Thi nhân tiền chiến, quyển hạ, NXB Sống Mới, Sài Gòn, 1969, tr.10)

Năm 1954 ông vào Nam, làm việc tại Thư viện quốc gia, Viện khảo cổ, chuyên viên Hán học tại Nha văn hoá và các báo Đuốc nhà Nam, Văn hoá nguyệt san, Tin văn... Năm 1966, ông cùng một số trí thức tiến bộ kí tên yêu cầu chính quyền Sài Gòn trực tiếp hiệp thương với Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam nhằm vãn hồi hoà bình, nên bị buộc nghỉ việc. Sau đó, ông là chủ tịch danh dự lực lượng bảo vệ văn hoá dân tộc năm 1966 – 1967. (Theo Nguyễn Quyết Thắng và Nguyễn Bá Thế, Tự điển nhân vật Việt Nam, NXB K.H.X.H, 1992, tr.893)

Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, ông giữ chức cố vấn Hội Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 cho đến khi mất ở 88 tuổi (1983).

Tác phẩm:

- Duyên nợ phù sinh I (thơ, 1921)
- Duyên nợ phù sinh II (thơ, 1922)
- Bút quan hoài I và Hồn tự lập I (thơ, 1924)
- Bút quan hoài II và Hồn tự lập II (thơ, 1927)
- Với sơn hà I (thơ, 1936)
- Với sơn hà II (thơ, 1949)
- Hậu anh Khoá (thơ, 1975)
- Gương bể dâu I (tiểu thuyết, 1922)
- Hồn hoa (tiểu thuyết, 1925)
- Thiên thai lão hiệp (tiểu thuyết, 1935-1936)
- Mảnh gương đời (kịch, 1925)
- Thuỷ Hử (tiểu thuyết dịch, 1925)
- Hồng lâu mộng (tiểu thuyết dịch, 1934)
- Đông Chu liệt quốc (tiểu thuyết dịch, 1934)